0975686966

Cách đọc mã sản phẩm ắc quy ô tô

Ắc quy ô tô chính là nguồn năng lượng dự trữ điện cho tất cả những thiết bị trên xe ô tô. Chính vì thể ắc quy càng trở nên quan trọng. Khi mua ắc quy xe bạn cần biết cách đọc thông số, mã sản phẩm được ghi trên bình, để từ đó lựa chọn sản phẩm phù hợp với xe.

Thông số kỹ thuật bình ắc quy ô tô

Trước hết để có thể mua và sử dụng ắc quy đúng cách thì bạn cần hiểu được các thông sỗ kỹ thuật. Bao gồm những thông số cơ bản dưới đây:

– Điện lượng: đây chính là thông số được tính bằng đơn vị ampe – giờ. Đây chính là dòng ắc quy có thể cung cấp liên tục 20h khi mà điện áp của ắc quy hạ đến mức có thể sử dụng là 10,5 V đối với loại ắc quy 12V.

– Điện áp: chính là hiệu điện áp chênh lệch giữa 2 đầu cực của ắc quy. Điện áp có thể là 12V hoặc 24V.

– Dung lượng dự trữ RC: Đây là dung lượng mà ắc quy sẽ dự trữ. Nhằm mục đích cung cấp điện năng cho những phụ tải điện, khi mà hệ thống cung cấp điện có sự cố. Rc được đo bằng phút khi mà ắc quy phóng ra dòng 25A ở 25 độ C trước khi lượng điện áp xuống dưới mức quy định.

– Dòng khởi động nguội CCA: chính là cường độ dòng mà ắc quy ô tô cung cấp trong khoảng 30s. Đến khi mà hiệu điện áp xuống dưới mức có thể sử dụng được.

Cách đọc mã sản phẩm ắc quy ô tô
Cách đọc mã sản phẩm ắc quy ô tô

Thông số này có ý nghĩa vô cùng quan trọng dành cho những xe mà ở vùng khí hậu hàn đới với nhiệt độ thường xuyên dưới 0 độ C. Khi mà nhiệt độ xuống quá thấp thì dầu động cơ và hộp số sẽ đặc và khiến cho việc khởi động xe mỗi buổi sáng rất khó khăn. Chính vì thế ắc quy lựa chọn cần có dòng khởi động nguội CCA cao.

– Công suất W: được sử dụng để khởi động động cơ được tính bằng oắt. Để xác định công suất thì bằng cách nhân dòng sử dụng điện áp ắc quy tại o độ F.

Cách đọc mã sản phẩm của bình ắc quy ô tô

Trên mỗi bình ắc quy ô tô đều có mã sản phẩm của nhà sản xuất. Hay nói theo cách khác đó chính là tên bình, cho biết dung lượng danh định của bình đó.

Ví dụ trên bình ắc quy có ghi 50B24LS thì cách đọc như sau:

– 50: chính là dụng lượng danh định của bình ắc quy. Thường thì chế độ phóng là 20h, dung lượng là 2,5 ampe giờ.

– B: chính là chiều ngang của bình. B: 127 mm, còn chữ D: 172 mm.

– Số 24: chính là chiều dài bình 24 cm.

– Ký hiệu L: left thể hiện bình cọc trái. Còn nếu phải ghi là R.

– S: nếu như bình ắc quy có 2 cọc thì chữ S biểu thị ắc quy này cọc to.

Mua ắc quy ô tô chính hãng, giá tốt
Mua ắc quy ô tô chính hãng, giá tốt

Ngoài ra thì nếu như bạn thấy kí hiệu MF hay S<F thì đây chính là loại ắc quy ô tô không cần phải bảo dưỡng.

Hy vọng bài viết trên đã phần nào giúp bạn hiểu hơn về cách đọc mã sản phẩm ắc quy, hiểu hơn về thông số kỹ thuật ắc quy. Từ đó sử dụng và lựa chọn sản phẩm hiệu quả hơn. Nếu có nhu cầu sử dụng ắc quy ô tô hoặc cần tư vấn hãy liên hệ cho Lốp Ắc Quy Duy Trinh để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất nhé.

Xem thêm: Đại lý ắc quy ô tô tại Hà Nội giá tốt, chính hãng

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ

LỐP ẮC QUY DUY TRINH

Địa chỉ: Số 56 Phố Vĩnh Tuy Quận Hai Bà Trưng Hà Nội.

Hotline:  0975-686-966

Hotline 2 : 0902-252-466

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

1
Bạn cần hỗ trợ?