0975686966

Cách đọc thông số kỹ thuật của lốp ô tô

Lốp xe ô tô được xem là một trong những bộ phận quan trọng có ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình di chuyển trên xe. Chính vì vậy việc lựa chọn lốp xe không phù hợp với xe và điều kiện di chuyển sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất vận hành, tuổi thọ của xe và thậm chí là gây mất an toàn cho người lái.

Xem thêm: Khi nào cần thay mới lốp ô tô để đảm bảo an toàn

Những hướng dẫn đọc thông số kỹ thuật lốp ô tô 

 

lốp ô tô

 

Tuy nhiên, không phải bất cứ ai cũng có thể hiểu và đọc được hết những thông số kỹ thuật trên xe và kích thước lốp ô tô để có thể lựa chọn loại lốp phù hợp. Lốp Ắc Quy Duy Trinh xin chia sẻ những thông tin mà bạn cần biết về các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô cho bất kỳ ai điều khiển xe cũng cần phải biết.

Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô

Các thông số kỹ thuật của lốp xe sẽ được in rõ ràng trên thành lốp như:

Thông số kích thước lốp xe, hãng sản xuất, các thông số về tốc độ, tải nặng của lốp, hạn sử dụng được tính theo tuần trong năm.

 

lốp ô tô
Nhìn vào hình ảnh trên ta có thể đọc các thông số kỹ thuật của lốp xe như sau

Ký hiệu P tức là loại xe. Nhìn vào ký hiệu của chữ cái có thể cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này.
P- lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”.
LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải
T “Temporary” là lốp thay thế tạm thời.

– Tiếp theo con số 185 nói lên điều gì?

Chiều rộng của lốp: là bề mặt tiếp xúc của lốp xe so với mặt đường. Chiều rộng của lốp được đo từ vách này tới vách kia (tính theo mm).

Số 75: là tỷ số giữa độ cao của thành lốp so với độ rộng bề mặt lốp và được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ hình ảnh trên, bề dày bằng 75% so với chiều rộng lốp là 185mm.

Ký hiệu R chính là cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R.

Số 14 là đường kính la-zăng: Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Trong ví dụ trên số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.

Ký hiệu 82S là tải trọng và tốc độ giới hạn: Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy thi sẽ dẫn đến nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe.

Tải trọng thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg.
Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa ký hiệu là S mà lốp có thể hoạt động bình thường, thông thường lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180 km/h.

Hạn sử dụng của lốp xe ô tô

Trên thành lốp bao giờ cũng có 1 dãy mã số cho ta biết ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó. Ví dụ nếu 4 chữ số cuối dãy là 1017, có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 10 của năm 2017.
Thời hạn sử dụng nhà sản xuất khuyên dùng là không được quá 6 năm từ ngày sản xuất.
Các bạn nên chú ý hạn sử dụng của lốp xe ô tô để thay lốp mới đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình di chuyển.

Các thông số khác

lốp ô tô

+ Uniform Tire Quality Grades: là kết quả các cuộc kiểm tra của cơ quan nhà nước về độ mòn gân lốp, độ bám đường và độ chịu nhiệt. Tuy nhiên, việc kiểm tra này sẽ được uỷ nhiệm cho nhà sản xuất tiến hành.

+ Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo đường thẳng, trên mặt đường trơn (AA – hạng cao nhất, A – tốt nhất, B – Trung bình, C – chấp nhận được)

+ Treadwear là thông số về độ mòn gân lốp xe so với tiêu chuẩn so sánh là 100. Thông số này thường chỉ so sánh các sản phẩm của cùng một nhà sản xuất cho nên không có giá trị so sánh giữa các nhà sản xuất với nhau.

+ Temperature là đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải xếp theo thứ tự từ tốt nhất, trung bình, chấp nhận được.

+ Loại lốp: được chia theo từng điều kiện đường sá, thời tiết hoặc các mùa trong năm. Thông thường sẽ có ký hiệu là M + S hoặc là M + SE.

+ Maximum load: thể hiện trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg.

+ Maximum Inflation Pressure: tính theo đơn vị psi ( pound per square inch) hoặc KPA (kilopascal). Khi bơm bạn nên chú ý không bao giờ được bơm lốp xe vượt quá thông số quy định về áp lực hơi tối đa lốp.

+ Tubeless: là lốp không săm.

+ Bridgestone, Goodyear, Dunlop, Michelin, Pirelli,… Tên hãng lốp. Bên cạnh đó, hãng sản xuất thường sẽ có số hiệu của một loại lốp nhất định tùy thuộc vào tính năng, chất lượng và mục đích sử dụng.

Hy vọng với bài viết “cách đọc thông số kỹ thuật của lốp ô tô” sẽ giúp bạn có khả năng đọc hiểu phần nào thông số kỹ thuật để lựa chọn lốp xe phù hợp với chiếc xe của mình.

Nếu còn điều gì thắc mắc hay cần giải đáp xin liên hệ Lốp Ắc Quy Duy Trinh nhé !
Địa chỉ: số 56 Phố Vĩnh Tuy Quận Hai Bà Trưng Hà Nội
Hotline 0975–686–966
Hotline 2: 0902-252-466

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

1
Bạn cần hỗ trợ?